Số 203 - Phùng Chí Kiên - Hà Huy Tập - Tp.Vinh

Dịch vụ

Luôn đem đến nụ cười cho mọi người

Viêm tủy răng

Tủy răng được cấu tạo bởi khối mô liên kết non giàu mạch máu và dây thần kinh. Tủy răng nằm trong hốc tủy được bao bọc xung quanh bởi lớp mô cứng của răng đó là ngà (ngoại trừ lỗ chóp chân răng). Đặc điểm của mạch máu tủy răng là mạch máu tận cùng, vào ra hốc tủy bởi lỗ chóp chân răng, nên khi tủy bị viêm tủy răng thì dễ bị xung huyết đè nén gây đau nhức và dễ bị hoại tử.

Viêm tủy răng

(Mỗi bệnh nhân sẽ có kết quả khác nhau, tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng của mỗi người)

Bệnh lý tủy thông thường là biến chứng của sâu răng, nhưng chưa có một số liệu chính xác nào nói đến tỷ lệ bệnh tủy và bệnh vùng quanh chóp.

Bệnh căn của bệnh viêm tủy răng

Nguyên nhân gây bệnh viêm tủy răng Có thể chia làm 3 nhóm

  • Do vi khuẩn: vi khuẩn và sản phẩm của vi khuẩn đi vào tủy qua ống ngà (sâu ngà) hoặc qua lỗ chóp chân răng (bệnh nha chu)
  • Nguyên nhân tự tạo: đó là do những lỗi về điều trị và kỹ thuật
  • Do chấn thương: chấn thương nhẹ liên tục và chấn thương mạnh gây gãy răng.

Viêm tủy răng

(Mỗi bệnh nhân sẽ có kết quả khác nhau, tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng của mỗi người)

Đường xâm nhập vào tủy Có thể theo 3 đường

  • Xâm nhập trực tiếp qua ống ngà như trong sâu răng hay hóa chất đặt lên ngà
  • Sự khu trú của vi khuẩn ở trong máu đi đến tủy răng
  • Viêm tủy ngược dòng do viêm nha

Chẩn đoán

Xác định

Dựa vào triệu chứng lâm sàng

Phân biệt

  • Viêm quanh chóp cấp (răng trồi và lung lay gõ dọc đau dữ dội) khác với viêm tủy cấp(răng bình thường gõ ngang đau)
  • Sâu ngà (khoan răng có cảm giác ê buốt), viêm quanh chóp mãn (trên phim có một vùng thấu quang ở chóp chân răng) khác với hoại tử tủy (chóp chân răng bình thường, khoan răng không có cảm giác ê buốt).

Viêm tủy răng

(Mỗi bệnh nhân sẽ có kết quả khác nhau, tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng của mỗi người)

Điều trị viêm tủy răng

  • Viêm tủy có khả năng hồi phục

Phải loại bỏ các nguyên nhân sau: Có lỗ sâu lớn hay miếng trám Amalgam quá sâu gây đau, cần nạo hết phần sâu hoặc lấy hết Amalgam đã trám. Sau đó trám tạm bằng Zinc Oxide Eugenol hoặc che tủy với Ca(OH)2 và trám tạm bằng Zinc Oxide Eugenol trong nhiều tuần có thể làm giảm đau cho bệnh nhân. Sau nhiều tuần hết đau, răng có thể được trám vĩnh viễn.

Hiện nay theo cách điều trị mới, nếu đúng là viêm tủy có khả năng phục hồi ta có thể trám luôn bằng Glass ionomer cement ở lớp dưới và lớp trên là Composite hoặc Amalgam.

Viêm tủy răng

(Mỗi bệnh nhân sẽ có kết quả khác nhau, tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng của mỗi người)

  • Viêm tủy không có khả năng hồi phục

Lấy tủy tòan phần: có thể gây tê lấy tủy hay đặt thuốc diệt tủy

  • Hoại tử tủy: lấy tủy toàn phần

Tiến triển

  • Viêm tủy có khả năng hồi phục

Nếu chẩn đoán đúng và tủy được bảo vệ, tủy có thể trở về trạng thái bình thường, ngược lại nếu 

tủy không được bảo vệ thì triệu chứng có thể dai dẳng hoặc dẫn đến viêm tủy không có khả năng hồi phục.

Viêm tủy răng

(Mỗi bệnh nhân sẽ có kết quả khác nhau, tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng của mỗi người)

  • Viêm tủy không có khả năng hồi phục Nếu không điều trị tủy sẽ bị hoại tử.
  • Hoại tử tủy

Nếu không điều trị vi khuẩn, độc tố và sản phẩm phân hủy Protein của tủy có thể đi ra khỏi chóp gây ra bệnh vùng quanh chóp.



Tin khác

Lấy cao răng và đánh bóng 2 hàm 100.000
Điều trị viêm lợi 300.000
Điều trị viên quanh răng 500.000
Trám sâu răng ( sâu ngà ) 80.000 – 200.000
Trám mòn cổ răng 100.000 – 150.000
Trám thẩm mỹ 200.000 – 300.000
Trám theo dõi 200.000 – 300.000
Đính đá/kim cương lên mặt răng 500.000 – 2.000.000
Tẩy trắng răng 1.200.000 – 2.000.000
Điều trị tủy răng sữa 150.000 – 200.000
Điều trị tủy răng cửa, răng nanh ( R1, R2, R3 ) 300.000 – 700.000
Điều trị tủy răng hàm nhỏ ( R4, R5 ) 500.000 – 800.000
Điều trị tủy răng hàm lớn (R6, R7 ) 600.000 – 1.500.000
Phục hồi thân răng bằng chốt chân răng 300.000 – 600.000
Nắn trật khớp thái dương hàm 200.000
Mài chỉnh khớp cắn 100.00
Máng chống nghiến răng 2.000.000
Nhổ răng sữa 20.000
Trích rạch áp xe, dẫn lưu mủ 100.000
Nhổ răng thường 50.000 – 100.000
Nhổ răng khó 200.000 – 400.000
Nhổ răng khôn mọc lệch ngầm 500.000 – 1.500.000
Phẫu thuật cắt lợi trùm 400.000
Phẫu thuật cắt phanh môi/mã/lưỡi 500.000
Phẫu thuật gọt gai xương, lồi xương 500.000 – 2000.000
Phẫu thuật cắt nang chân chân răng 1.000.000 – 3.000.000
Răng giả tháo lắp bằng nhựa cứng 500.000/ Hàm,răng tính riêng
Răng giả tháo lắp bằng nhựa dẻo 1.000.000/ Hàm,răng,tính riêng
Răng giả tháo lắp bằng hàm khung hợp kim 2.000.000 – 4.000.000, răng tính riêng
Inlay – Onlay kim loại 20.000
Inlay – Onlay sứ 2.000.000
Cùi chốt Titan 600.000
Chụp sứ kim loại toàn phần 500.000
Chụp hợp kim Titan 1.000.000
Chụp sứ - hợp kim thường 700.000 – 1.000.000
Chụp sứ - hợp kim Titan 1.500.000 – 2.000.000
Chụp sứ không kim loại Kantana ( Nhật ) 3.000.000
Chụp sứ không kim loại Cercon ( Mỹ ) 4.500.000
Chụp sứ không kim loại Cercon HT ( Mỹ ) 5.500.000
Chụp sứ không kim loại Ceramill (Đức ) 6.000.000
Chụp sứ không kim loại Nacera (Đức ) 8.000.000
Hàm giữ khoảng tháo lắp 1.000.000
Hàm giữ khoảng cố định 2.000.000
Hàm nắn chỉnh tháo lắp 3.000.000
Hàm nắn chỉnh nhựa dẻo 4.000.000 - 7.000.000
Nắn chỉnh bằng hệ thống mắc cài inox 20.000.000 - 25.000.000
Nắn chỉnh bằng hệ thống mắc cài sứ 25.000.000 - 30.000.000
Nắn chỉnh bằng hệ thống mắc cài Pha lê trong suốt 35..000.000 - 40.000.000
Hàm duy trì 1.000.000

ĐẶT LỊCH HẸN

!
!
!
!
Bỏ qua
0947 819 888
Số 203 - Phùng Chí Kiên - Hà Huy Tập - Tp.Vinh
Giờ làm việc
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 6
Chủ nhật
7:00 am - 7:15 pm
7:00 am - 7:15 pm
7:00 am - 7:15 pm
7:00 am - 7:15 pm
7:00 am - 7:15 pm
7:00 am - 7:15 pm
7:00 am - 7:15 pm

CÂU HỎI

!
!
!
!
Cancel
Please select a doctor
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua.